Thông tư số 10 /2013/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2013

V. MÔ TẢ CÁC HỌC PHẦN THUỘC KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN TỐI THIỂU

5.1. Phát triển chương trình dạy học (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi hoàn thành học phần này, người học:

– Trình bày được một số vấn đề cơ bản của phát triển chương trình dạy học TCCN;

– Xây dựng được mục tiêu, chuẩn đầu ra chương trình môn học/học phần

– Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến nội dung đào tạo, những thành tố cơ bản của nội dung dạy học TCCN;

– Trình bày được một số kiểu cấu trúc nội dung của chương trình dạy học TCCN ;

– Phân tích được chương trình môn học, lập được kế hoạch, lịch trình dạy học môn học TCCN.

b) Nội dung

– Một số khái niệm cơ bản trong phát triển chương trình dạy học TCCN

– Các yếu tố ảnh hưởng đến nội dung đào tạo, những thành tố cơ bản của nội dung đào tạo trong giáo dục TCCN;

– Xác định và lựa chọn nội dung đào tạo trong giáo dục TCCN;

– Một số kiểu cấu trúc nội dung của chương trình giáo dục TCCN;

– Quy trình phát triển chương trình giáo dục TCCN;

– Phân tích chương trình môn học, lập kế hoạch, lịch trình dạy học môn học TCCN.

5.2. Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục TCCN (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này, người học:

– Nêu được mục đích, vai trò của kiểm tra – đánh giá kết quả học tập;

– Trình bày được đặc điểm, phạm vi sử dụng, các yêu cầu về độ khó, độ phân biệt, độ tin cậy và độ giá trị và cách biên soạn các loại câu hỏi và đề thi lí thuyết, thực hành cho kiểm tra – đánh giá kết quả học tập;

– Biên soạn và đánh giá được các loại câu hỏi và đề thi cho kiểm tra – đánh giá kết quả học tập về độ khó, độ phân biệt, độ tin cậy và độ giá trị của chúng;

– Sử dụng các loại câu hỏi và đề thi lí thuyết, thực hành, và triển khai hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong dạy và học.

b) Nội dung

– Mục đích, vai trò của kiểm tra – đánh giá trong dạy học;

– Thiết kế các loại câu hỏi và đề thi lí thuyết, thực hành cho kiểm tra, đánh giá kết quả quả học tập;

– Đánh giá câu hỏi và đề thi lí thuyết, thực hành kiểm tra, đánh giá thành quả học tập về độ khó, độ phân biệt, độ tin cậy và độ giá trị của chúng;

– Triển khai hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

5.3. Sử dụng phương tiện và công nghệ dạy học trong giáo dục nghề nghiệp (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này, người học:

– Phân loại được phương tiện và công nghệ dạy học;

– Phân tích được quy trình chung về phát triển phương tiện và công nghệ dạy học;

– Phân tích được đặc điểm phát triển các phương tiện và công nghệ dạy học điển hình: Tài liệu in, tài liệu trực quan thông thường, tài liệu nghe nhìn, phần mềm dạy học, v.v…;

– Làm được phương tiện dạy học thường dùng: Bảng biểu, các slides trình chiếu cho các bài dạy,…;

– Sử dụng hiệu quả phương tiện và công nghệ dạy học trong quá trình dạy học.

b) Nội dung

– Một số vấn đề chung về phương tiện và công nghệ dạy học (định nghĩa, đặc điểm sư phạm, đặc điểm kĩ thuật, chức năng, phân loại, vai trò của phương tiện và công nghệ dạy học trong đổi mới quá trình dạy học,…);

– Quy trình chung về phát triển phương tiện và công nghệ dạy học (các giai đoạn phát triển phương tiện và công nghệ dạy học trong các mô hình phát triển chương trình và học liệu);

– Đặc điểm phát triển tài liệu in, phương tiện dạy học trực quan truyền thống, phương tiện nghe nhìn,…;

– Sử dụng hiệu quả phương tiện và công nghệ dạy học (sử dụng phương tiện trực quan trên giảng đường; sử dụng các thiết bị thí nghiệm, thực hành trong dạy học; sử dụng phần mềm, công cụ soạn thảo văn bản và trình diễn bài giảng…);

– Tìm kiếm và khai thác các nguồn dữ liệu phục vụ dạy học;

– Các nguyên tắc sử dụng phương tiện và công nghệ dạy học trên lớp và tại xưởng thực hành;

– An toàn trong sử dụng thiết bị luyện tập tại xưởng thực hành, sản xuất;

– Thực hành làm phương tiện dạy học cho một số bài dạy và sử dụng một số phương tiện dạy học tại lớp học.

5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này, người học:

– Trình bày được các ưu điểm, các phương pháp sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học một cách hiệu quả;

– Sử dụng được một số chức năng chuyên nghiệp của bộ công cụ office hỗ trợ dạy học;

– Chỉnh sửa, biên tập được các tài nguyên thông thường cho bài dạy (hình ảnh, video);

– Làm được hoạt hình trong máy tính hỗ trợ dạy học;

– Khai thác được thông tin trên một số trang web liên quan tới công việc dạy học, biết cách tìm kiếm thông tin có hiệu quả từ Google;

– Làm quen với một số dịch vụ web 2.0 trong dạy học. Khai thác được các thông tin trên hệ thống hướng dẫn qua mạng.

b) Nội dung

– Tổng quan về ứng dụng CNTT trong dạy học;

– Biên soạn tài liệu dạy học bằng Microsoft Word (Một số kỹ thuật định dạng chuyên nghiệp; Trộn văn bản; đánh số trang tự động);

– Xử lí dữ liệu, xây dựng biểu đồ, đồ thị bằng Microsoft Excel; Các hàm cơ bản trong xử lí dữ liệu điểm thi; Vẽ đồ thị, biểu đồ trong dạy học;

– Thiết kế nội dung hỗ trợ bài dạy bằng phần mềm Microsoft Powerpoint (Khái quát về phần mềm Powerpoint; Một số tính năng nâng cao của Powerpoint; Định hướng sư phạm khi sử dụng Powerpoint trên lớp học).

– Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học (Sơ lược về sơ đồ tư duy; Phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học; Sử dụng phần mềm Free Mind để tạo sơ đồ tư duy);

– Khai thác thông tin trên Internet hỗ trợ dạy học (Khái quát về Internet; Một số trang web hữu ích trong dạy học; Thủ thuật tìm kiếm thông tin bằng Google);

– Xử lí ảnh và biên tập Video (Xử lí ảnh bằng phần mềm Paint; Biên tập video bằng Windows Movie Maker);

– Thiết kế ảnh động (Quy trình tạo ảnh động; Tạo ảnh động bằng PP và Gif Animator);

– Hợp tác, chia sẻ và tư vấn qua mạng (Sử dụng Blog trong dạy học; Sử dụng Groups để hợp tác qua mạng; Hệ thống tư vấn qua mạng);

5.5. Tư vấn hướng nghiệp cho học sinh (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này, người học:

– Mô tả được các đặc điểm về phẩm chất, năng lực của người giảng viên trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn ;

– Phân tích được nguyên tắc xử thế trong hoạt động hướng dẫn, tư vấn;

– Liên hệ với bản thân trong việc đảm bảo các đặc điểm và tôn trọng các nguyên tắc nói trên.

b) Nội dung

– Một số vấn đề về tư vấn, hướng nghiệp : Khái niệm, tính chất, vai trò của tư vấn, đặc điểm nhu cầu tư vấn của học sinh TCCN;

– Một số nội dung tư vấn, hướng nghệp cho học sinh TCCN về : Tổ chức đời sống trong trường TCCN, phương pháp học tập, xử lí các mối quan hệ trong nhà trường TCCN (với bạn học, thầy cô, cán bộ, công nhân viên, với nhân dân xung quanh trường, quan hệ nam nữ,…); tư vấn nghề, giới thiệu việc làm ; tư vấn phát triển nghề nghiệp ;

– Hình thức hướng dẫn và tư vấn (tư vấn trực tiếp, gián tiếp; tư vấn tập thể, tư vấn cá nhân)

– Công cụ, phương pháp thu thập, xử lý thông tin trong hướng dẫn, tư vấn – Yêu cầu với giáo viên trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn;

5.6. Quản lí chất lượng trong giáo dục TCCN (2 tín chỉ)

a) Mục tiêu

Sau khi học xong học phần này, người học:

– Nêu được các khái niệm về chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục TCCN, đảm bảo chất lượng, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục;

– Trình bày được các nội dung về quản lý chất lượng giáo dục TCCN như: Mô hình quản lý chất lượng giáo dục; Đảm bảo chất lượng giáo dục TCCN; Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục TCCN,…

b) Nội dung

– Khái niệm về chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục TCCN;

– Các thành tố tạo nên chất lượng giáo dục TCCN;

– Các mô hình quản lý chất lượng giáo dục, trong đó có các mô hình phổ biến như TQM, ISO, CIPO, ILO, ..;

– Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục TCCN, trong đó có các nội dung:

+ Đảm bảo chất lượng giáo dục TCCN: Khái niệm, hệ thống đảm bảo chất lượng…;

+ Đánh giá chất lượng giáo dục TCCN: Khái niệm, phương pháp và hình thức đánh giá…;

+ Quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục TCCN: Các khái niệm, các quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục, trong đó có giáo dục TCCN….

VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG

1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên TCCN tại văn bản này, các cơ sở giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên TCCN và cho những người tốt nghiệp đại học có nguyện vọng trở thành giáo viên TCCN (gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng) xây dựng các chương trình bồi dưỡng cụ thể, lập đề cương chi tiết cho các học phần, thiết kế các nội dung thuộc phần kiến thức tự chọn và biên soạn tài liệu bồi dưỡng cho phù hợp với đối tượng bồi dưỡng.

Các tài liệu nên được biên soạn dưới dạng các môđun và dưới hình thức tích hợp giữa các nội dung giáo dục để tiện cho việc giảng dạy, học tập và tiết kiệm thời gian.

2. Căn cứ vào nhu cầu của người học và yêu cầu của bộ môn sẽ giảng dạy ở trường TCCN, người học có thể lựa chọn 2 trong 6 chủ đề tự chọn nêu trên để đảm bảo đủ 4 tín chỉ. Ngoài ra, tùy theo nhu cầu và đặc điểm chuyên môn của từng trường có thể đề xuất 1 chủ đề tự chọn khác có cùng thời lượng thay thế 1 chủ đề tự chọn nêu trên cho phù hợp với đối tượng bồi dưỡng.

3. Nội dung kiến thức của học phần “Phương pháp và Kĩ năng dạy học” cần được xây dựng chi tiết riêng theo từng chuyên ngành để phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo. Phần “Thực tập sư phạm” cũng cần được thể hiện những nội dung giảng dạy, thực tập theo đúng ngành/chuyên ngành của người học đã được đào tạo đang giảng dạy hoặc để sau đó trở thành giáo viên.

4. Ph­ương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Cần tăng cường hướng dẫn và dành thời gian hợp lý cho ngư­ời học tự nghiên cứu, tăng cường thảo luận, thực hành và liên hệ với thực tế dạy học của giáo viên TCCN.

5. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên TCCN được thực hiện bởi cơ sở bồi dưỡng. Hình thức tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên TCCN cần linh hoạt (theo hình thức tích lũy tín chỉ) cho phù hợp với đối tượng và từng lĩnh vực chuyên môn được đào tạo; có thể tổ chức bồi dưỡng tập trung một đợt hay nhiều đợt nhưng phải đảm bảo thời lượng (như đã nêu ở mục III) và trong thời gian không quá 01 năm.

6. Sau mỗi học phần, kết quả học tập của người học được đánh giá thông qua các bài thi hoặc tiểu luận. Nội dung tiểu luận tập trung làm rõ mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn, đúc kết những trải nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp của giáo viên.

7. Kết quả học tập các học phần và đánh giá của các trường TCCN về thực tập sư phạm của người học là căn cứ để các cơ sở bồi dưỡng xét cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên TCCN. Người học có các bài thi phải đạt từ trung bình trở lên và kết quả thực tập sư phạm từ đạt yêu cầu trở lên, không vi phạm quy chế thì đủ điều kiện được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên TCCN.

8. Những giáo viên trung cấp chuyên nghiệp chưa qua dào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đã giảng dạy từ 3 năm trở lên tại trường TCCN nếu được bộ môn và Trường TCCN nơi đang giảng dạy đánh giá là giảng dạy từ đạt yêu cầu trở lên thì không phải thực tập sư phạm./.

Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bình luận bài viết

Học viên nộp trực tiếp hồ sơ hoặc qua bưu điện về địa chỉ
  • Người nhận : Cô Hảo
  • Điện thoại : 09 7878 4589
  • VP tuyển sinh tại Hà Nội: Tầng 4, tòa nhà SHG Building, số 8 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
bg_image

Ngân hàng MB BANK

  • Số tài khoản : 09 7878 4589
  • Chủ tài khoản : PHAN THỊ BÍCH HẢO
  • Chi nhánh : HOÀI ĐỨC
bg_image
Vui lòng quét mã QR để thanh toán

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *