Đào tạo an toàn lao động

Đào tạo an toàn, vệ sinh lao động Theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016, về hoạt động kiểm định kỹ thuật An toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

 

 Huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động

(Theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP)

ĐĂNG KÝ HỌC => TẠI ĐÂY 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

Căn cứ theo nhu cầu của các đơn vị, doanh nghiệp trên toàn quốc. Trung tâm xin thông báo V/v Mở lớp An toàn, vệ sinh lao độngtheo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

 

 I. ĐỐI TƯỢNG THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG:

Đối tượng tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định thành các nhóm sau đây:

  • Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  1. Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
  2. Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
  • Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  1. Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
  2. Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  • Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
  • Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
  • Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

II. NỘI DUNG KHÓA HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG:

– Huấn luyện nhóm 1

  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

– Huấn luyện nhóm 2

  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

–  Huấn luyện nhóm 3

  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
  • Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

– Huấn luyện nhóm 4

  • Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  • Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

– Huấn luyện nhóm 5:

  • Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

– Huấn luyện nhóm 6:

Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG:

Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:

  • Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
  • Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
  • Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
  • Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động ít nhất là 16 giờ.
  • Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động và huấn luyện định kỳ

  • Huấn luyện cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động

Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. Người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật kiến thức theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

  • Huấn luyện định kỳ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động

Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.

  • Huấn luyện khi có sự thay đổi về công việc; thay đổi về thiết bị, công nghệ và huấn luyện sau thời gian nghỉ làm việc

-Thay đổi công việc hoặc thay đổi thiết bị, công nghệ: Trước khi giao việc phải được huấn luyện nội dung về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với công việc mới hoặc thiết bị, công nghệ mới.

Trường hợp đối tượng đã được huấn luyện trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ khi chuyển sang làm công việc mới hoặc kể từ khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì nội dung huấn luyện lại được miễn phần đã được huấn luyện.

-Trở lại làm việc sau thời gian nghỉ làm việc

Cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động được huấn luyện lại nội dung như đối với huấn luyện lần đầu. Thời gian huấn luyện lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.

III. GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN, THẺ AN TOÀN VÀ CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN CHUYÊN MÔN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG

Điều 24. Quản lý việc cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, và Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động

  • Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện

-Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người được huấn luyện thuộc các nhóm 1, 2, 5 và 6 sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu;

-Giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Cấp Thẻ an toàn

– Người sử dụng lao động cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động;

-Thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động

– Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện nghiên cứu thuộc hệ y tế dự phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trung tâm đào tạo nhân lực y tế cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động cho người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi kiểm tra đạt yêu cầu;

– Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện

– Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.

– Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện và cơ sở sản xuất, kinh doanh lập sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động; Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện theo các mẫu số 09, 10 và 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 25. Thời hạn cấp, cấp mới Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động

  • Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có thời hạn 02 năm. Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động có thời hạn 05 năm.
  • Trong vòng 30 ngày, trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động hết hạn, người sử dụng lao động lập danh sách những người được cấp kèm theo kết quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này gửi Tổ chức huấn luyện, cơ sở y tế hoặc doanh nghiệp tự huấn luyện theo quy định tại Điều 26 và Điều 29 Nghị định này. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động mới theo quy định tại Nghị định này.

IV. THỜI GIAN HỌC

Thời gian: Học tối 2,4,6 hoặc tối 3,5,7 hoặc ngày thứ 7, chủ nhật hàng tuần

V. HỌC PHÍ: 800.000đ

VII. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:

–  Đào tạo tập trung: Học vào các ngày thứ 7, CN hoặc tối 2 – 4 – 6 trong tuần

Thời gian: Sáng 08h00-11h00; Chiều: 14h00-17h00; Tối: 18h00-20h30

–  Đào tạo từ xa: dành cho đối tượng ở xa, không có điều kiện, không có thời gian đến lớp

+  Học viên đăng ký qua điện thoại hoặc email

+ Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản hoặc trực tiếp;

+ Học viên nhận tài liệu từ trung tâm theo địa chỉ email;

VI.THỦ TỤC NHẬP HỌC: 02 ảnh 3×4, 01 chứng minh thư photo.

 

NHẬN TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THEO HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ NHU CẦU

 

Chứng nhận An toàn lao động

 

Mẫu 06: Thẻ an toàn lao động

Kích thước thẻ: 60mm x 90mm

Mặt trước

Mặt sau

(1) …………………………………………….

(2) …………………………………………….

THẺ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Ảnh 3×4, đóng dấu giáp lai

 

Số:…………/(3) ………./TATLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

THẺ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Họ và tên: ………………………………………

Sinh ngày: ………………………

Công việc: ………………………………

Đã hoàn thành khóa huấn luyện: ……………..

……………………………………………………………….

Từ ngày …./…./20 …. đến ngày ./…/20 …

 

……….., ngày …./ …./………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

Thẻ có giá trị đến ngày …/ …./……...

(1) Tên cơ quan chủ quản cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa, cỡ 10)

(2) Tên cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa đậm, cỡ 10).

(3) Năm cấp thẻ an toàn.

Mẫu 07: Mẫu Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động

………. (1) ……….
TÊN CƠ SỞ HUẤN LUYỆN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: ……../

 

 

CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN
CHUYÊN MÔN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG

Chứng nhận: ông/bà ………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………

Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:

 

Đã hoàn thành khóa huấn luyện chuyên môn về y tế lao động cho người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh(2):

……………………………………………………………………………………………………….

Tổng số: …………….. giờ huấn luyện (bằng chữ ……………………………………….)

Từ ngày …… tháng ……năm 20 ……, đến ngày ……tháng …… năm 20 ……

 


PHỤ TRÁCH KHÓA HUẤN LUYỆN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Nơi cấp, ngày …… tháng …… năm 20……
THỦ TRƯỞNG

(Ký tên đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Kích thước Chứng chỉ chứng nhận: 19×27 cm – khổ ngang

(1) Ghi theo đơn vị chủ quản

(2) Ghi tên khóa học

 

Mẫu 08: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Mặt ngoài: In màu xanh da trời; kích thước 13x19cm

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

 

1- Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu.

2- Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào Giấy chứng nhận.

3- Không được cho người khác mượn.

4- Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận.

5- Trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện hết hạn trong vòng 30 ngày, người được cấp phải tham dự huấn luyện định kỳ để được cấp Giấy chứng nhận mới.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

 

 

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 4

Trang 1

 

Mặt Trong:

Ảnh màu 3cm x 4cm

GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Số:

1. Họ và tên: …………………………………………………………….

2. Nam Nữ: ………………………………………………………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………..

4. Quốc tịch: … Số CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu ………

5. Chức vụ: ………………….. Đối tượng huấn luyện ……………

6. Đơn vị công tác ……………………………………………………..

7. Đã hoàn thành khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng …. năm …….

8. Kết quả đạt loại: ………………………………………….

9. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.

Từ ngày …tháng …năm ….. đến ngày …tháng … năm ………

 

……. ngày ….. tháng ….. năm ….
Người cấp giấy chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)

 

NỘI DUNG HUẤN LUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 2

Trang 3

 

Mẫu 09: Sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động

SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN

Năm 20………………

I  NHÓM 1

TT

Họ tên

Năm sinh

Công việc

Nơi làm việc

H/ luyện từ ngày …
Đến ngày…

Kết quả

S GCN

Chữ ký

1

        

2

        

        

II – NHÓM 2

TT

Họ tên

Năm sinh

Công việc

Nơi làm việc

H/ luyện từ ngày …
Đến ngày…

Kết quả

S GCN

Chữ ký

1

        

2

        

        

III – NHÓM 5

TT

Họ tên

Năm sinh

Công việc

Nơi làm việc

H/ luyện từ ngày …
Đến ngày…

Kết quả

S GCN/CCCN

Chữ ký

1

        

2

        

        

IV – NHÓM 6

TT

Họ tên

Năm sinh

Công việc

Nơi làm việc

H/ luyện từ ngày …
Đến ngày…

Kết quả

S GCN

Chữ ký

1

        

2

        

        

 

Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Người vào sổ
(Ký tên)

 

Mẫu 10: Sổ theo dõi việc cấp Thẻ an toàn của doanh nghiệp hoặc Tổ chức huấn luyện cấp cho người ở khu vực không có HĐLĐ

SỔ THEO DÕI CẤP THẺ AN TOÀN

Năm 20 ………..

TT

Họ tên

Năm sinh

Chức vụ

Ngày cấp Thẻ an toàn

S Thẻ an toàn

Huấn luyện định kỳ ngày …

Chữ ký

1

       

2

       

       

 

Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Người vào sổ
(Ký tên)

 

Mẫu 11: Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

SỔ THEO DÕI NGƯỜI THUỘC NHÓM 4 ĐƯỢC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Năm 20…………….

TT

Họ tên

Năm sinh

Công việc

Nơi làm việc

H/ luyện từ ngày … đến ngày …

Kết quả hun luyện

Chữ ký

1

      

2

       

       

 

Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Người lập danh sách
(Ký tên)

 

 

 

[google_referrer_checker]

Bình luận bài viết

Học viên nộp trực tiếp hồ sơ hoặc qua bưu điện về địa chỉ
  • Người nhận : Cô Hảo
  • Điện thoại : 09 7878 4589
  • VP tuyển sinh tại Hà Nội: Tầng 4, tòa nhà SHG Building, số 8 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
bg_image

Ngân hàng MB BANK

  • Số tài khoản : 09 7878 4589
  • Chủ tài khoản : PHAN THỊ BÍCH HẢO
  • Chi nhánh : HOÀI ĐỨC
bg_image
Vui lòng quét mã QR để thanh toán

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *